1. Các phím chức năng
1.1 Nút Freeze
Đây là nút hình ảnh, nhấn nút này để dừng hoặc kích hoạt hình ảnh
1.2 Nút nguồn Power
Nhấn nút này để tắt hoặc bật máy, cũng có thể nhấn nút này để khởi động lại máy khi có sự nhầm lẫn về điều hành và do sự cố bất ngờ
1.3 Các nút lên, xuống, trái phải
Nhấn các nút này để chọn chức năng hoặc điều chỉnh các tham số
1.4 Nút chức năng và thiết lập thông số SET
Nhấn nút này ở trạng thai động để chọn tần số đầu dò, độ sáng, màu sắc,…
Nhấn nút này ở trạng thái tĩnh để đo khoảng cách, đo lường sản khoa, nhập chú thích,…
2. Sử dụng
2.1 Khởi động máy
Nhấn nút nguồn, lúc này màn hình sẽ sáng và màn hình làm trên máy chính sẽ hiện ra. Lúc này có thể nhấn bất kỳ nút nào để bắt đầu quá trình làm việc hoặc tùy chỉnh các thong số theo yêu cầu của người sử dụng
2.2 Điều chỉnh các tham số
Nhấn nút SET ở trạng thái hính ảnh động, chữ “FQ” ở góc trên bên trái màn hình sẽ sáng, sau đó nhấn nút sang trái hoặc phải để thay đổi tần số của đầu dò 2,5; 3,5 hoặc 5,0 MHz
Nhất nút SET ở trạng thái hình ảnh tĩnh, chữ “BG” ở góc trên bên trái màn hình sẽ sáng, sau đó nhấn nút sang trái hoặc sang phải để điều chỉnh độ rõ nét của hình ảnh từ 0 đến 40
Nhấn nút SET ở chế độ hình ảnh động, chữ “BT” ở góc trên bên trái màn hình sẽ sáng, sau đó nhấn nút sang trái hoặc sang phải để tăng hoặc giảm độ sáng màn hình từ 20 đến 50
Nhấn nút SET ở trạng thái hình ảnh động, chữ “CR” ở góc trên bên trái màn hình sẽ sáng, sau đó nhấn nút sang trái hoặc sang phải để chọn chế độ màu của hình ảnh
C0: màu đen và trắng
C1: màu đỏ
C2: màu vàng và xanh lá mạ
C3: màu xanh nước biển
Nhấn nút lên hoặc xuống ở chế độ B trạng thái hình ảnh động để điều chỉnh độ sâu của hình ảnh từ 90 đến 160mm
Nhấn nút sang trái để lựa chọn chế độ B và M
2.3 Nhập mã số
Khi có hình ảnh động đầu tiên, nhấn nút SET để danh mục chính xuất hiện trên màn hình, nhấn nút lên hoặc xuống để chọn dòng có chữ “ID”, nhấn nút sang phải để xác nhận mã số. Mã số gồm 4 chữ số, nhập thông số vào ký tự được gạch chân bằng cách nhấn nút lên hoặc xuống để chọn số mong muốn. Nhấn nút sang trái hoặc sang phải để chọn ký tự cần nhập. Hãy nhấn SET để xác nhận và kết thúc phần nhập mã số.
2.4 Lưu trữ hình ảnh
Hãy chọn một hình ảnh tĩnh sau đó nhấn nút SET để danh bạn chính hiện thị trên màn hình. Hãy chọn dòng có chữ “SAVE” sau đó nhấn nút sang phải để xác nhận. Số hình ảnh lưu trữ sẽ xuất hiện ở phía dưới của màn hình như sau: “SAVING . . . . . . 01”. Quá trình lưu trữ kết thúc khi thông tin lưu trữ biến mất. Lặp lại quá trình trên để lưu trữ các hình ảnh tiếp theo.
Khi số lượng hình ảnh lưu trữ hình ảnh lên đến 20 là bộ nhớ hình ảnh đã đầy, nếu lưu trữ thêm hình ảnh, bộ nhớ hệ thống sẽ lưu trữ từ hình ảnh thứ 21, hệ thống này có thể lưu trữ tối đa 128 hình ảnh.
Khi bộ nhớ đã đầy, nếu lưu trữ thêm hình ảnh, màn hình sẽ hiện ra hộp thông báo “FULL.ERASE NO.001” để hỏi xem có xóa hình ảnh số 001 đi và lưu chèn hình ảnh mới vào đó không. Nhấn nút SET để chọn có và nhấn nút khác để chọn không. Tiếp tục lưu trữ thì hệ thống sẽ hỏi đến hình ảnh số 002 và tiếp tục.
2.5 Xem lại hình ảnh
Nhấn nút SET ở chế độ hình ảnh tĩnh để danh bạ chính xuất hiện trên màn hình. Chọn dòng có chữ “SVLOAD” và nhấn nút sang phải, màn hình sẽ xuất hiện “LOAD IMAGE NO.001” ở phía dưới.
Nhập mã số của hình ảnh, sau đó nhấn nút SET để mở hình ảnh đã nhập. Trong khi hìịh ảnh hiện thị thì phía dưới bên trái của màn hình sẽ thông báo thứ tự của hình ảnh trong bộ lưu trữ. Lúc này có thể nhấn nút lên hoặc xuống để mở các hình ảnh kế tiếp theo thứ tự lưu trong bộ nhớ.
Lưu ý:
– Hệ thống sẽ không mở ra được hình ảnh nế nó không có trong bộ lưu trữ
– Mã số hình ảnh nên đặt từ 000 đến 127, vì nếu đặt mã là số cao hơn 127 hệ thống sẽ không thực hiện được lệnh mở hình ảnh
2.6 Xóa hình ảnh
Khi bộ lưu trữ hình ảnh đầy, cần xóa bớt hình ảnh tạo dung lượng trống trong bộ nhớ để lưu trữ các hình ảnh mới.
Thực hiện: cố định hình ảnh, sau đó nhấn nút SET, khi bảng danh bạ hiện lên màn hình chọn “ERASE”, màn hình sẽ hiện chữ ERASE ALL? ở phía dưới
Nhấn SET để chọn có, màn hình sẽ hiển thị “ERASING….” – hình ảnh đang bị xóa. Khi hộp thoại biến mất, tất cả hình ảnh đã bị xóa, lúc này nhấn nút khác để thoát khỏi chương trình.
Chú ý: không thể thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác trong suốt quá trình xóa hình ảnh
2.7 Thiết lập màu màn hình
Thiết lập chế độ hình ảnh tĩnh sau đó nhấn nút SET, nhấn nút lên hoặc xuống để chọn mục “CHARCOLOR”, sau đó nhấn nút sang phải để xác nhận.
2.8 Cài đặt chức năng
Nhấn nút SET, trong danh bạ chính hiện ra có hai mục là “AREA (E)” và (AREA (H)” là hai chức năng cần phải cài đặt trước, không có sẵn.
2.9 Đo khoảng cách
Thiêt bị này có khả năng đo 4 nhóm khoảng cách với đơn vị tính là mm. Thao tác như sau:
– Để máy ở chế độ B, trạng thái hình ảnh tĩnh, nhấn nút SET để danh bạ chính hiện ra
– Chọn mục DIST sau đó nhấn nút sang phải để con trỏ hiện lên, di chuyển con trỏ bằng các phím lên, xuống, sang trái, sang phải
– Di chuyển con trỏ đến vị trí cần đo, sau đó nhấn nút SET để cố định điểm đầu này
– Di chuyển con trỏ đến điểm cuối của khoảng cách cần đo, sau đó nhấn nút SET để hiện thị kết quả và giải phóng con trỏ
– Lặp lại bước 3-4 để thực hiện phép đo khác
Bốn nhóm kết quả đo khoảng cách sẽ được hiện thị ở bên trái của màn hình ở các mục D1, D2, D3,D4. Nhấn nút hình ảnh để xóa kết quả đo.
2.10 Đo nhịp tim
Chức năng này bao gồm đo nhịp tim, đo độ dốc và đo thời gian. Thao tác như sau:
– Để máy ở chế độ B trạng thái hình ảnh tĩnh, sau đó nhấn nút SET để danh bạ chính hiện lên
– Chọn mục “DIST” và nhấn nút sang phải để con trỏ hiện lên
– Đo khoảng cách từ đỉnh tới đỉnh của các giao động, kết quả của ba nhóm dữ liệu sẽ hiện thị bên trái màn hình như dưới đây:
*Chú thích:
HR: nhịp tim (lần/phút); EF: độ dốc (mm/s); T: thời gian (ms)
2.11 Đo lường sản khoa
Chức năng này đo lường để kiểm tra tuổi thai của động vật như bò, lợn, ngựa, dê, chó, mèo. Sauk hi đo các thông số như chiều dài tim (HL), túi thai (GS), chiều dài cơ thể (BL), chiều dài dạ dày (SL), đường kính hộp sọ (HD), … thiết bị sẽ tự động thông báo tuổi thai (tuần tuổi)
Thao tác như sau:
– Để máy ở trạng thái hình ảnh tính, sau đó nhấn nút SET và chọn mục OBTABLE để mở bảng danh bạ sản khoa.
– Nhấn nút lên hoặc xuống để chọn chỉ mục chỉ tiêu muốn đo lường, sau đó nhấn nút sang phải để thực hiện phép đo
– Sau khi chọn động vật tương ứng để đo lường sản khoa và thực hiện đo lường, kết quả tuổi thai sẽ tự động hiển thị ở bên trái màn hình
1. EQUINE-GS (Progesterone) | 7. CAT-HD (Đường kính đầu) |
2. BOVINE-BL (Chiều dài cơ thể ) | 8. CAT-BD (Đường kính xương dưới subccipital) |
3. BOVINE-SL (Chiều dài dạ dày) | 9. DOG-GSD (Progesterone) |
4. BOVINE-HL (Chiều dài tim) | 10. DOG-CRL (Chiều dài đầu và đuôi) |
5. SWINE-HL (Chiều dài tim) | 11. DOG-HD (Đường kính đầu) |
6. SHEEP-USD (chiều dài xương sống) | 12. DOG-BD (Đường kính cơ dưới subccipital) |
2.12 Tắt máy
Nhấn nút có biểu tưởng tắt để tắt máy
Lưu ý: Sauk hi tắt máy khoảng 10 giây có thể bật lại máy